12/ Hướng dẫn mở tài khoản CĐCS tại ngân hàng Vietinbank.
LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG TP.HCM LIÊN ĐOÀN LAO ĐỘNG QUẬN 11 |
CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM Độc lập - Tự do - Hạnh phúc --------------------------------------- Quận 11, ngày 19 tháng 01 năm 2018. |
HƯỚNG DẪN
Về việc thực hiện thủ tục mở tài khoản cho CĐCS
Tại các chi nhánh ngân hàng TMCP Công Thương Việt Nam
CĐCS thực hiện 02 bộ hồ sơ gởi về LĐLĐ quận 11 gồm các văn bản sau đây:
1. Giấy đề nghị kiêm hợp đồng mở, sử dụng tài khoản thanh toán (theo mẫu trên website: ldldq11.org.vn).
2. Bảng sao quyết định công nhận CĐCS hoặc thành lập CĐCS.
3. Bảng sao quyết định công nhận BCH.CĐCS nhiệm kỳ gần nhất.
4. Bảng sao CMND của chủ tịch CĐCS.
(Tất cả các bảng sao trên đều có chứng thực sao y bản chính của cơ quan chức năng).
Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam
GIẤY ĐỀ NGHỊ KIÊM HỢP ĐỒNG MỞ, SỬ DỤNG
TÀI KHOẢN THANH TOÁN - Dành cho tổ chức
Số ………………. ngày … tháng … năm …. Số CIF:................................
A- PHẦN ĐỀ NGHỊ
Đề nghị Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam Chi nhánh 12 TPHCM mở tài khoản thanh toán (TKTT) cho chúng tôi với thông tin sau:
THÔNG TIN KHÁCH HÀNG – CHỦ TÀI KHOẢN | ||||||||||||||||||||
Tên (Tiếng Việt): ...................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
Tên (Tiếng Anh): ..................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
Tên viết tắt:.............................................................................................................. Cư trú: Có.....; Không:...... | ||||||||||||||||||||
Số ĐKKD/Đầu tư/Hoạt động/Thành lập:................................................................. | ||||||||||||||||||||
Ngày cấp ....................................................... Nơi cấp: ......................................... Nước cấp:................................................ | ||||||||||||||||||||
Địa chỉ đặt trụ sở chính: ......................................................................................... | ||||||||||||||||||||
Địa chỉ giao dịch: ................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
Mã số thuế ............................................................ Lĩnh vực hoạt động/kinh doanh ............................................................... | ||||||||||||||||||||
Doanh thu thuần ................................................... Vốn điều lệ ................................ Tổng số lao động ................................. | ||||||||||||||||||||
Điện thoại ............................................................. Số Fax: ...................................... | ||||||||||||||||||||
Người đại diện theo pháp luật: ................................................................................... Nam/nữ: ................... | ||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
Thông tin FATCA | ||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
THÔNG TIN TÀI KHOẢN THANH TOÁN (TKTT) & DỊCH VỤ | ||||||||||||||||||||
1. Thông tin tài khoản | ||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
3. Yêu cầu khác: | ||||||||||||||||||||
MẪU DẤU, MẪU CHỮ KÝ GIAO DỊCH | ||||||||||||||||||||
Chữ ký mẫu của người đại diện theo pháp luật, người đại diện theo ủy quyền; kế toán trưởng, người được ủy quyền kế toán trưởng (nếu có) và mẫu dấu (nếu có) của tổ chứcđăng ký dưới đâyđược sử dụng để thực hiện mọigiao dịch với VietinBanktrong phạm vi đại diện/ủy quyền, trừ trường hợp có thoả thuận khác | ||||||||||||||||||||
1. Người đại diện theo pháp luật và/hoặc người đại diện theo ủy quyền | ||||||||||||||||||||
Họ tên: .......................................................................................................... | ||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
Họ tên: ........................................................................................................ | ||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
2. Kế toán trưởng và người được ủy quyền | ||||||||||||||||||||
Kế toán trưởng: ............................................................................... Nam/nữ: ................... | ||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
Người được ủy quyền: ................................................................................... | ||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
3. Mẫu dấu | ||||||||||||||||||||
|
||||||||||||||||||||
B – PHẦN HỢP ĐỒNG | ||||||||||||||||||||
THÔNG TIN CÁC BÊN | ||||||||||||||||||||
Khách hàng đề nghị mở TKTT và sử dụng dịch vụ ngân hàng với các thông tin cụ thể đã nêu tại Phần A - Phần đề nghị của văn bản này và Ngân hàng đồng ý cung ứng dịch vụ theo các thoả thuận cụ thể sau: 1. Các nội dung cụ thể liên quan đến mở và sử dụng TKTT được quy định tại Phụ lục Hợp đồng này và Bản điều khoản điều kiện về mở, sử dụng TKTT tại VietinBank (Điều kiện giao dịch chung). Khách hàng xác nhận đã đọc, hiểu rõ, đồng ý với các quy định trong Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở, sử dụng TKTT (Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng),Phụ lục Hợp đồng và Điều kiện giao dịch chung. Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng này, Phụ lục Hợp đồng vàbản Điều kiện giao dịch chung là một bộ Hợp đồng hoàn chỉnh về mở, sử dụng TKTT. 2. Khách hàng cam đoan và hoàn toàn chịu trách nhiệm về tính chính xác của các thông tin trên Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng và tính hợp pháp của các giấy tờ kèm theo. 3. Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng này gồm 04 trang, được lập thành hai (02) bản, mỗi Bên giữ một (01) bản, các bản có giá trị pháp lý như nhau./.
|
PHỤ LỤC HỢP ĐỒNG
(Kèm theo Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng mở, sử dụng TKTT số………………….…. ngày….tháng…..năm……….)
I. Thoả thuận chung
1. Khi khách hàng mở TKTT và sử dụng dịch vụ tại Ngân hàng TMCP Công thương Việt Nam (VietinBank), tuỳ theo dịch vụ đăng ký Quý khách hàng phải tuân thủ các nội dung thoả thuận, quy định theo từng loại hình dịch vụ.
2. Khách hàng (KH) cam kết đã được VietinBank cung cấp đầy đủ các điều kiện giao dịch trước khi ký kết Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng này và xác nhận đã đọc, hiểu rõ, đồng ý, tuân thủ các quy định cụ thể tại Điều kiện giao dịch chung được niêm yết trên website www.vietinbank.vn là bộ phận không thể tách rời Giấy đề nghị kiêm hợp đồng này. Khi sửa đổi/bổ sung/thay thế Điều kiện giao dịch chung trong trường hợp quy định của Pháp luật có sự thay đổi hoặc theo thỏa thuận của KH và VietinBank, VietinBank có trách nhiệm thông báo công khai trên website www.vietinbank.vn và thông báo cho KH theo phương thức KH đăng ký hoặc thỏa thuận với VietinBank tối thiểu 07 ngày trước khi có hiệu lực. Nếu không đồng ý với các nội dung sửa đổi, KH có quyền chấm dứt việc sử dụng tài khoản và (hoặc) các dịch vụ đã đăng ký; nếu tiếp tục sử dụng tài khoản và (hoặc) các dịch vụ được hiểu là KH chấp thuận hoàn toàn các sửa đổi, bổ sung, thay thế đó.
3. KH đồng ý cho VietinBank được tự động trích Nợ từ bất kỳ TKTT nào của KH mở tại VietinBank để thanh toán phí dịch vụ theo biểu phí của VietinBank quy định trong từng thời kỳ được công khai tại các Điểm giao dịch và (hoặc) trên website www.vietinbank.vn hoặc theo thoả thuận giữa KH và VietinBank. Trường hợp thay đổi mức phí, VietinBank sẽ thông báo công khai tại các Điểm giao dịch và (hoặc) trên website www.vietinbank.vn và thông báo cho KH theo phương thức KH đăng ký hoặc thỏa thuận với VietinBank. Thời gian từ khi thông báo/cập nhật đến khi áp dụng các thay đổi về phí tối thiểu là 07 ngày.
4. KH được quyền đề nghị tra soát, khiếu nại trong quá trình sử dụng TKTT, sử dụng thẻ trong vòng 60 ngày kể từ ngày phát sinh giao dịch đề nghị tra soát, khiếu nại theo hai hình thức: Thông báo đến tổng đài điện thoại của Trung tâm dịch vụ khách hàng VietinBank – 1900558868 (có ghi âm) hoặc tại Điểm giao dịch của VietinBank cho phép. Trường hợp ủy quyền cho người khác đề nghị tra soát, khiếu nại, KH thực hiện theo quy định của pháp luật về ủy quyền. Trường hợp KH yêu cầu tra soát, khiếu nại qua điện thoại, KH phải bổ sung văn bản đề nghị tra soát, khiếu nại theo mẫu của VietinBank trong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày KH yêu cầu bằng điện thoại để VietinBank làm căn cứ chính thức xử lý tra soát, khiếu nại. Trong thời hạn tối đa 30 ngày làm việc kể từ ngày VietinBank tiếp nhận đề nghị tra soát, khiếu nại lần đầu của KH theo một trong các hình thức tiếp nhận nêu trên, VietinBank có trách nhiệm xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại của KH. Trong thời hạn tối đa 05 ngày làm việc kể từ ngày thông báo kết quả tra soát, khiếu nại cho KH, VietinBank thực hiện bồi hoàn tổn thất cho KH theo thỏa thuận và quy định của pháp luật hiện hành đối với những tổn thất phát sinh do lỗi của VietinBank và (hoặc) không thuộc các trường hợp bất khả kháng theo quy định của pháp luật. Trong trường hợp hết thời hạn xử lý tra soát, khiếu nại mà vẫn chưa xác định được nguyên nhân hay lỗi thuộc bên nào thì trong vòng 15 ngày làm việc tiếp theo, KH và VietinBank thỏa thuận về phương án xử lý tra soát, khiếu nại. Trường hợp KH và VietinBank không thỏa thuận được và (hoặc) không đồng ý với quá trình đề nghị tra soát, khiếu nại thì việc giải quyết tranh chấp được thực hiện theo quy định của pháp luật. Trường hợp vụ việc có dấu hiệu tội phạm, thực hiện thông báo cho cơ quan nhà nước có thẩm quyền theo quy định của pháp luật về tố tụng hình sự; đồng thời, thông báo bằng văn bản cho KH về tình trạng xử lý đề nghị tra soát, khiếu nại. Việc xử lý kết quả tra soát, khiếu nại thuộc trách nhiệm giải quyết của cơ quan nhà nước có thẩm quyền.
5.KH chủ động kiểm soát, đối chiếu số dư TKTT của mình với VietinBank tối thiểu 01 lần/năm.
6. Các quyền, nghĩa vụ của các Bên và những nội dung khác không quy định tại Phụ lục Hợp đồng này được thực hiện theo quy định tại Điều kiện giao dịch chung và quy định của pháp luật hoặc theo thỏa thuận bằng văn bản giữa KH và VietinBank.
II. Thoả thuận về mở, sử dụng TKTT
1. VietinBank cung cấp đầy đủ, kịp thời thông tin cho KH biết về số dư và các giao dịch phát sinh trên TKTT và các thông tin cần thiết khác trong quá trình sử dụng TKTT theo phương thức cung cấp dịch vụ KH đã đăng ký tại phần A – Phần đề nghị của Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng này hoặc khi có yêu cầu cung cấp thông tin của KH theo quy định của VietinBank và pháp luật.
2. Các trường hợp phong tỏa, tạm khóa và ngừng tạm khóa, đóng tài khoản TKTT, phạm vi sử dụng và các trường hợp từ chối lệnh thanh toán của KH, quy định về xử lý tra soát, khiếu nại: Các Bên đồng ý thực hiện theo quy định tại Điều kiện giao dịch chung và quy định của pháp luật. Trường hợp phong toả tài khoản, VietinBank có trách nhiệm gửi thông báo bằng văn bản cho KH.
3. Việc thực hiện các biện pháp đảm bảo an toàn, bảo mật trong sử dụng tài khoản, KH đồng ý thực hiện theo các khuyến cáo, hướng dẫn, quy định, điều kiện tại Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng này, Điều kiện giao dịch chung của VietinBank và quy định của pháp luật.
4. KH có trách nhiệm tự quản lý chữ ký và chịu trách nhiệm trong trường hợp chữ ký bị lợi dụng dẫn đến việc tiền trong TKTT của KH bị tổn thất hoặc TKTT của KH bị lợi dụng cho các giao dịch không hợp pháp hoặc có phát sinh tranh chấp với bên thứ ba trừ trường hợp do lỗi của VietinBank.
5. VietinBank được quyền đóng TKTT của KH trong trường hợp TKTT của KH có số dư bằng 0 (không) và không có giao dịch liên tục trong thời gian 01 (một) năm và các trường hợp khác theo quy định tại Điều kiện giao dịch chung và quy định của pháp luật.
6. KH chấp thuận việc VietinBank sử dụng thông tin trong Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng này để: (i) Cung cấp thông tin cho Cơ quan thẩm quyền của Việt Nam và (hoặc) Sở Thuế vụ Mỹ theo quy định tại Đạo Luật tuân thủ thuế đối với chủ tài khoản nước ngoài của Mỹ (FATCA); (ii) Thực hiện khấu trừ thuế theo quy định của đạo luật FATCA (nếu có); (iii) Nhận các thông tin liên quan đến tài khoản; (iv) Cung cấp cho Công ty con, công ty liên kết của VietinBank nhằm mục đích tư vấn, giới thiệu sản phẩm dịch vụ.
7. KH cam kết sẽ cung cấp đầy đủ tài liệu theo yêu cầu của FATCA trong vòng 90 ngày kể từ ngày ký Giấy đề nghị kiêm Hợp đồng này. Trường hợp có sự thay đổi về trạng thái FATCA, KH sẽ thông báo với VietinBank trong vòng 30 ngày kể từ khi có sự thay đổi./.
Biên tập: Nguyễn Vương.